1- Liệt sĩ Nguyễn Thiện Kế; sinh: 1954; quê quán: Phú Lương, Đông Hưng, Thái Bình; nhập ngũ: Tháng 5 năm 1970; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: d9 e52 f2 QK5; nơi hy sinh: Quận lỵ Ba Tơ; an táng ban đầu: Bệnh xá CK200, khu Ba nhà Dốc Cọp; bố là Nguyễn Văn Muôn.
2- Liệt sĩ Trần Văn Bạch; sinh: 1952; quê quán: Nhân Thịnh, Lý Nhân, Hà Nam; nhập ngũ: Tháng 8 năm 1971; cấp bậc: Binh nhất, chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: d8 e52 f2 QK5; hy sinh: Ngày 26 tháng 8 năm 1972; nơi hy sinh: Quận lỵ Ba tơ; nơi hy sinh: Bệnh xá CK200 khu Ba nhà, Dốc Cọp; bố là Trần Văn Tuyết.
3- Liệt sĩ Vũ Văn Quyên; sinh: 1944; quê quán: Nghĩa Đồng, Nghĩa Hưng, Nam Định; nhập ngũ: Ngày 29 tháng 9 năm 1965; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; đơn vị: d5 e240 Cục hậu cần; hy sinh: Ngày 20 tháng 9 năm 1970; nơi hy sinh: Ba Lãnh, Ba Tơ, Quảng Ngãi; mẹ là Nguyễn Thị Em.
4- Liệt sĩ Vũ Văn Phán; sinh: 1949; quê: Nghĩa Đồng, Nghĩa Hưng, Nam Định; nhập ngũ: Tháng 9 năm 1966; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: d424 e240 Cục Hậu cần; hy sinh: Ngày 19 tháng 11 năm 1968; nơi hy sinh: Sơn Tuyền, Sơn Hà, Quảng Ngãi; bố là Nguyễn Văn Kép.
5- Liệt sĩ Phạm Quang Vinh; sinh: 1923; quê; Hòa Tây; Nhơn Hạnh; An Nhơn, Bình Định; cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Quản lý; đơn vị: e220 Hậu cần QK5; hy sinh: Ngày 20 tháng 4 năm 1972; nơi hy sinh: Quân khu 5; mẹ là Trần Thị Niên.
6- Liệt sĩ Huỳnh Xuân Lan; sinh: 1935; quê: Cát Trinh, Phù Cát, Bình Định; nhập ngũ: 4.1954; cấp bậc: Thượng úy; chức vụ: Đại đội phó; Đơn vị: d4 e240, QK5; hy sinh: Ngày 16 tháng 01 năm 1971; an táng ban đầu: Sơn Trung, Sơn Trà, Quảng Ngãi; bố: Huỳnh Tấn.
7– Liệt sĩ Đào Công Bạc; sinh: 1937; quê quán: Lưu Kiếm, Thủy Nguyên, Hải Phòng; nhập ngũ: Tháng 12 năm 1967; đơn vị: e240 Cục Hậu cần QK5; hy sinh: Ngày 27 tháng 01 năm 1970; nơi hy sinh: Ba Lãnh, Ba Tơ, Quảng Ngãi; vợ là: Nguyễn Thị Ngọt (3 con).
8- Liệt sĩ Ngô Văn Đường; sinh: ; Quê: Kỳ Lâm, Kỳ Anh, Hà Tĩnh; nhập ngũ: Tháng 11 năm 1961; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: c6 d241 e240 Qk5; hy sinh: Ngày 26 tháng 8 năm 1970; nơi hy sinh: Sơn Hải, Sơn Hà, Quảng Ngãi.
9- Liệt sĩ Trần Đình Chất; sinh: 1944; quê: Thanh Đồng, Thanh Chương, Nghệ An; nhập ngũ: Ngày 10 tháng 4 năm 196; cấp bậc: Binh nhất, chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: d241 e240 Cục Hậu cần QK5; an táng ban đầu: Trà Khê, Trà Bồng, Quảng Ngãi; người thân: Trần Đình Ân.
10- Liệt sĩ Nguyễn Như Cát; sinh: 1941; quê: Tiên Nội, Duy Tiên, Hà Nam; nhập ngũ: Tháng 10 năm 1968; cấp bậc: Trung sĩ. Chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: e52 f2 Qk5; hy sinh: Ngày 22 tháng 10 năm 1972; nơi hy sinh: Bị thương vào Bệnh xá ; an táng ban đầu: Bệnh xá CK200, khu 3 nhà Dốc Cọp Quảng Ngãi.
11- Liệt sĩ Hoàng Văn Hùng; sinh: 1952; quê: Ngõ 184, Lê Lợi, Hải Phòng; Nhập ngũ: Tháng 12 năm 1969; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; đơn vị: c7 d8 e21 f2 QK5; hy sinh: Ngày 17 tháng 5 năm 1972; nơi hy sinh: Ba Cung, Ba Tơ, Quảng Ngãi; bố: Hoàng Văn Có.
12- Liệt sĩ Dương Văn Long; sinh: 1949; quê: Phú Thọ, Đại Từ, Thái Nguyên; nhập ngũ: Tháng 7 năm 1967; cấp bậc: Binh nhất, chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: d245 f240 Cục Hậu cần; hy sinh: Ngày 22 tháng 02 năm 1971; nơi hy sinh: Đức Sơn, Mộ Đức, Quảng Ngãi.
13- Liệt sĩ Dương Văn Long; sinh: 1949, quê: Phúc Thọ, Đại Từ, Thái Nguyên; nhập ngũ: Tháng 7 năm 1967; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: d245 e240 Cục Hậu cần; hy sinh: Ngày 22 tháng 02 năm 1971; nơi hy sinh: Lỗ Tây, Đức Sơn, Đức Mộ, Quảng Ngãi; bố: Dương Văn Đa.
14- Liệt sĩ Trần Hồng Ứng; sinh: 1948; quê: Hải Quang, Hải Hậu, Nam Định; nhập ngũ: 10.1968; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; Đơn vị: Cục Hậu cần QK5; hy sinh: 09.9.1970; nơi hy sinh: Sơn Kỳ, Sơn Hà, Quảng Ngãi; mẹ: Trần Thị Vĩnh.
15- Liệt sĩ Trần Văn Liên; sinh: 1949; quê: Văn Khê, Yên Lãng, Vĩnh Phúc; nhập ngũ: Tháng 4 năm 1966; cấp bậc: Trung sĩ; chức vụ: Tiểu đội trưởng; Đơn vị: e240 Cục Hậu cần QK5; hy sinh: Ngày 02 tháng 9 năm 1970; nơi hy sinh: Đông đỉnh Mô Rít, Sơn Kỳ, Sơn Hà, Quảng Ngãi; bố: Trương Văn Hiên.
16- Liệt sĩ Trần Văn Tập; sinh: 1953; quê quán: xóm cù, Trung Giáp, Phù Ninh, Phú Thọ; nhập ngũ: Tháng 12 năm 1971; cấp bậc: Binh nhất, chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: c7 d8 e52 f2; hy sinh: Ngày 26 tháng 9 năm 1972; nơi hy sinh: Khu Đá Bàn, quận lỵ Ba Tơ, Quảng Ngãi; người thân: Trần Thế Học.
17- Liệt sĩ Nguyễn Văn Long; sinh: 1951; quê: số 29 Kiến Thiết, Hồng Bàng, Hải Phòng; nhập ngũ: Tháng 12 năm 1969; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Tiểu đội phó; đơn vị: d bộ d8 e21 f2; nơi hy sinh: Tài Năng, Ba Tơ, Quảng Ngãi; bố: Nguyễn Văn Thiện.
18- Liệt sĩ Nguyễn (Phạm) Văn Sơn; sinh: 1952; quê: Thăng Long, Đông Hưng, Thái Bình; nhập ngũ: Tháng 12 năm 1971; cấp bậc: Binh nhất; chức vụ: Chiến sĩ; đơn vị: c4 d7 e52 f2; hy sinh: Ngày 20 tháng 9 năm 1972; nơi hy sinh: Ba Tơ; nơi an táng ban đầu: CK200 Ba Tơ, Quảng Ngãi; bố Nguyễn Văn Bốn.
19- Liệt sĩ Hồ Vĩnh; sinh: 1935; quê: An Vinh, Bình An, Bình Khê, Bình Định; cấp bậc: Chuẩn úy; chức vụ: Đại đội phó; đơn vị: Cục Hậu cần QK5; hy sinh: Ngày 16 tháng 5 năm 1967; an táng ban đầu: Ba Khâm, Ba Tơ, Quảng Ngãi; vợ: Trần Thị Chiêu.
Thân nhân 19 gia đình liệt sĩ có tên trên, nếu cần biết tin chi tiết, xin liên hệ với Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ Việt Nam – số 36, Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội; điện thoại 024.37349564, 069552210, 069696573; gmail: hhtgdlsvn@gmail.com; hoặc đồng chí Kim Anh, hội viên Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ Việt Nam, điện thoại 0795739789.
(Trianlietsi.vn)