Theo thông tin từ ông TRẦN DUY HƯỞNG. ĐIỆN THOẠI: 0978149471, địa chỉ Xã ĐỨC LƯƠNG, ĐẠI TỪ, THÁI NGUYÊN cung cấp: Ở làng An Thơ, xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị vào ngày 04 tháng 4 năm 1972, một đơn vị bộ đội khoảng hơn mười người trong quá trình chiến đấu bảo vệ An Thơ đã anh dũng hi sinh tất cả. Sau khi sát hại hết đơn vị đó, quân Việt Nam cộng hoà đã lục soát và lấy đi tất cả quân tư trang của các liệt sĩ. Do đó tất cả các liệt sĩ không ai có thông tin gì về tên, tuổi, quê quán của từng người. Dân làng An Thơ đã mai táng các liệt sỹ ngay tại làng. Sau này hài cốt các liệt sỹ được chuyển về nghĩa trang Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
Ở An Thơ hiện có ngôi miếu nhỏ thờ các liệt sĩ do dân làng lập.
Hiện tại, nghĩa trang liệt sĩ huyện Hải Lăng có 1917 mộ.Trong đó có 201 ngôi được đánh số từ 1303 đến 1504 là được chuyển từ xã Hải Hòa lên. (Chưa rõ là các liệt sĩ hi sinh ở những trận nào vì ở An Thơ có nhiều trận diễn ra nhiều thời điểm khác nhau)
Đã gần nửa thế kỷ trôi qua, những liệt sĩ năm xưa trên bia mộ vẫn chỉ một dòng chữ “Liệt sĩ CHƯA BIẾT TÊN”.
Mong các cơ quan chức năng sớm triển khai việc xác định AND, để sớm trả lại tên cho những người đã ngã xuống vì độc lập tự do của Tổ Quốc…
Trong quá trình đi tìm thông tin phần mộ ông Trần Duy Hùng (là chú tôi, và là 1 trong số những người đã hi sinh ngày 04/04/972), tôi đã được con trai liệt sĩ Phạm Văn Phú (cũng là 1 liệt sỹ hi sinh trong trận đó, hiện con trai liệt sĩ sống ở Thành phố Ninh Bình) cung cấp một số tài liệu và tên của một số liệt sĩ hi sinh trong trận đó. Mong mọi người chia sẻ giúp để thân nhân các liệt sĩ biết và cùng bàn cách trả lại tên cho các anh…
Dưới đây là danh sách các liệt sĩ hy sinh ngày 04/04/1972 tại AN THƠ, HẢI HÒA, HẢI LĂNG, QUẢNG TRỊ:
- Liệt sĩ Phạm Văn Phú. Ninh Khang – Hoa Lư – Ninh Bình.
- Liệt sĩ Bùi Văn Bài. Thôn Trưởng – Hồng Phong – Chương Mỹ – Hà Nội
- Liệt sĩ Trần Xuân Hoan. Trường An – Nghi Trường – Nghi Lộc – Nghệ An
- Liệt sĩ Nguyễn Đức Mai. Tân Bằng – Thạch Bằng – Thạch Hà – Hà Tĩnh
- Liệt sĩ Lê Hồng Diên. Xuân Trạch – Bố Trạch – Quảng Bình
- Liệt sĩ Phạm Văn Quế. Quảng Xuân – Quảng Trạch – Quảng Bình
- Liệt sĩ Trương Thanh Phương. Ninh Hoá – Minh Hoá – Quảng Bình
- Liệt sĩ Nguyễn Xuân Mão. Quyết Tiến – Xuân Ái – Văn Yên – Yên Bái
- Liệt sĩ Nông Phi Huệ. Đức Xuân – Na Hang – Tuyên Quang
- Liệt sĩ Phạm Trọng Xứ. Đông Lĩnh – Tam Dương – Vĩnh Phúc
- Liệt sĩ Nguyễn Trọng Thạo. Nam Hải – Đoàn Xá – An Huy – Hải Phòng
- Liệt sĩ Vũ Văn Liệu. Bắc Lý Trực Hùng – Hải hậu – Nam Hà
- Liệt sĩ Trần Duy Hùng. Nhất Quyết – Đức Lương – Đại Từ – Thái Nguyên