Bà Liên cho biết: “Sau trận đánh, địch dùng xe ủi bộ đội ta hy sinh vào một hố chôn tập thể gần chi khu. Hòa bình lập lại, các cơ quan chức năng đã quy tập hố chôn tập thể ở trận đánh trên về Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Đắc Nông an táng và các phần mộ hiện chưa xác định được danh tính”.
Danh sách các liệt sĩ (thông tin ghi nguyên văn theo hồ sơ do bà Hoàng Thị Liên cung cấp) gồm:
- Lâm Nuôi (Phước); chức vụ: Đại đội phó Đại đội 1. Không rõ quê quán.
- Nguyễn Văn Huy; chức vụ: Trung đội trưởng. Không rõ quê quán.
- Nguyễn Văn Nhiên; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Không rõ quê quán.
- Nguyễn Quốc Cường; chức vụ: Tiểu đội trưởng. Không rõ quê quán.
- Trần Văn Huân (Huấn); chức vụ: Tiểu đội phó. Không rõ quê quán.
- Phạm Văn Thành; chức vụ: Tiểu đội phó. Không rõ quê quán.
- Phạm Văn Tuyên; chức vụ: Tiểu đội phó. Không rõ quê quán.
- Nguyễn Hổ; chức vụ: Chiến sĩ. Không rõ quê quán.
- Bùi Văn Phô, sinh năm 1943. Không rõ quê quán.
- Quốc Cường; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Ba Tri, Bến Tre.
- Nguyễn Chánh; chức vụ: Tiểu đội phó kiêm y tá; quê quán: Mỹ Hòa, Vĩnh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận
12. Phạm Đình Nhơn; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Đức Phú, Mộ Đức, Quảng Ngãi.
13. Trần Văn Mót (Quyết); sinh năm 1944; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: An Hiệp, Ba Tri, Bến Tre.
14. Trần Văn Uyên; quê quán: Yên Trị, Ý Yên, Nam Hà (nay là tỉnh Nam Định).
15. Nguyễn Văn Út; quê quán: Nghĩa Hùng, Nghĩa Hưng, Nam Định.
16. Trần Hữu Nữu; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Yên Trị, Ý Yên, Nam Hà (nay là tỉnh Nam Định).
17. Trần Hữu Ngà; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Minh Tân, Vụ Bản, Nam Định.
18. Trần Xuân Hường; chức vụ: Chính trị viên trung đội thuộc Đại đội 82; quê quán: Tam An, Phú Ninh, Quảng Nam.
19. Đỗ Tấn Dũng; chức vụ: Trung đội phó thuộc Đại đội 82; quê quán: Xuân Quang, Đồng Xuân, Phú Yên.
20. Đặng Phước Long; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Bình Giang, Bình Khê, Bình Định.
21. Nguyễn Văn On; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Hóc Môn, Gia Định (nay là TP Hồ Chí Minh).
22. Lê Văn O; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Củ Chi, Gia Định (nay là TP Hồ Chí Minh).
23. Phạm Văn Liên; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Thuận Bắc, Ninh Thuận.
24. Nguyễn Văn Tài; chức vụ: Tiểu đội trưởng; quê quán: Tân Sơn Nhì, Gia Định (nay thuộc quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh).
25. Huỳnh Mà; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Tân Hiệp, Hóc Môn, Gia Định (nay là TP Hồ Chí Minh).
26. Nguyễn Văn Đẩy; chức vụ: Chiến sĩ; quê quán: Quảng Nam.
27. Nguyễn Thu; chức vụ: Tiểu đội phó; quê quán: Hoài Châu, Hoài Nhơn, Bình Định.
(còn nữa)
Chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ”-Báo Quân đội nhân dân, số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội; điện thoại: 069.554.119; thư điện tử: congtacdang@qdnd.vn; hoặc chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” – Báo Quân đội nhân dân, Số 7 Phan Đình Phùng, Hà Nội. Điện thoại 069.696.514; 024.37478610 Thư điện tử: chinhtri qdnd@yahoo.com.vn; Hoặc Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ Việt Nam, Số 36, Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội, điện thoại 024.37349564, 069696573; gmail: hhtgdlsvn@gmail.com.
(Theo Báo QĐND và Trianlietsi.vn)